2013年2月21日 星期四
越南司法部徵求承認同性婚姻
Tổng thống Obama ủng hộ hôn nhân đồng tính tại Mỹ美國總統歐巴馬支持美國同性婚姻
Bộ Tư pháp đang trưng cầu ý kiến để sửa đổi Luật hôn nhân gia đình năm 2000, trong đó có hai nội dung lớn là khả năng công nhận hôn nhân giữa những người đồng giới và mở rộng độ tuổi được phép kết hôn.
司法部正徵求意見以修改2000年的家庭婚姻法律,其中兩大點包括可能是公認同性婚姻以及擴大結婚年齡範圍。
Pháp luật Việt Nam cấm kết hôn cùng giới, song thực tế ngày càng nhiều người đồng tính muốn lập gia đình và làm đám cưới công khai. Xét thấy Luật hôn nhân gia đình hiện hành còn nhiều bất cập và chưa sát thực tế nên Bộ Tư pháp đã trưng cầu ý kiến để sửa đổi Luật hôn nhân gia đình.
越南法律禁止同性婚姻,然而實際上越來越多同性戀者想要成家並公開結婚。發現現有的家庭婚姻法律還有許多不符時宜和不切實際,司法部已經徵求意見以修改家庭婚姻法。
Trong Công văn số 3460/BTP-PLDSLT gửi các ban, ngành, đoàn thể xã hội, Bộ Tư pháp cho biết mặc dù trên thế giới đã có một số nước và vùng lãnh thổ hợp pháp hóa hôn nhân đồng tính, nhưng ở Việt Nam đây vẫn là một vấn đề nhạy cảm và còn nhiều quan điểm trái ngược. Hiện tại Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000 nghiêm cấm những người cùng giới tính kết hôn với nhau (khoản 5, điều 10).
在給各部門的第3460/BTP-PLDSLT 公文中,司法部表示雖然世界上已經有某些國家及地區已經將同性婚姻合法化,但在越南依然是個敏感且有許多反對觀點的一件事。越南現在2000年立的家庭婚姻法理嚴禁所有同性戀者結婚。(第五款,第十項)
Bộ Tư pháp nhìn nhận, gần đây cộng đồng người đồng tính, song tính và chuyển giới Việt Nam có xu thế mở rộng, nhu cầu được kết hôn hoặc sống chung với nhau ngày càng tăng nên. Vì thế "xét về đảm bảo quyền tự do cá nhân thì việc kết hôn của những người cùng giới tính cần được công nhận".
司法部審視,越南最近的同性、雙性以及變性人數量已增多,能在一起且結婚的需求日益增多。所以「為了保障個人權利因此同性婚姻有被認同的需要。」
Mặt khác, công văn đề cập: "Xét về văn hóa tập quán của gia đình Việt Nam, tính nhạy cảm xã hội của vấn đề, hậu quả xã hội của quy định pháp luật chưa được dự báo hết; thì ở thời điểm này việc thừa nhận người cùng giới tính có quyền kết hôn với nhau ở Việt Nam là còn quá sớm".
另外,公文夾副:「審查越南家庭籍貫,社會敏感性的問題,法律規定的社會後果尚未完全落實掌控;那麼在這個時期承認同性戀者在越南結婚合法化仍然太早。」
Hiện nay đa phần ý kiến của người làm luật đều đồng tình tiếp tục giữ quy định cấm hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Thực tế cho thấy việc chung sống giữa những người đồng tính là một hiện tượng xã hội có thật, từ đó phát sinh các vấn đề về nhân thân, tài sản, con cái (như nhận con nuôi)...
現今的多數立法者依然保持維持現有法律禁止同性婚姻的觀點。實際來看同性戀者一起生活已經是社會上的一種事實,進而繁衍出許多親人、財產、子女等問題(如認養養子)...
Vì thế một số luật gia cho rằng nếu pháp luật không thừa nhận hôn nhân của người đồng tính thì phải có cơ chế pháp lý để điều chỉnh các hậu quả về nhân thân, tài sản và con cái của những người cùng giới tính.
因此一些法律人士表示如果法律無法認同性婚姻,那麼應該有相對應應的法律來解決同性戀者的這些親人、財產、子女等問題。
"Thực tế xét xử của tòa án trong nhiều năm qua đã có một số vụ việc tranh chấp về tài sản giữa những người đồng tính có quan hệ sống chung nhưng chưa có cơ sở pháp lý cụ thể để giải quyết tranh chấp. Pháp luật nhiều nước cũng đã có quy định về hậu quả pháp lý của loại chung sống này", trích Công văn lấy ý kiến của Bộ Tư pháp./.
「法院的實際視察過去許多同性戀者的財產問題都沒有實際的法律可以解決爭執。許多國家已經在法律後果有相關法律規定解決這種生活模式。」節錄自司法部公文。
訂閱:
張貼留言 (Atom)
沒有留言:
張貼留言
請留下您寶貴的意見,任何幫助需求以及錯誤糾正討論。
Hãy cho tôi ý kiến trân quý của bạn và những gì có thể giúp đỡ.