2014年1月19日 星期日

Xuân Này Con Không Về 今年春節我不歸

con 孩子,父母稱呼之或自稱,當作是「我」。 這是一首關於一個越戰出征的孩子與等待孩子歸來的母親, 在農曆新年時不能從部隊中回來的一首歌,不是很歡樂卻又 不是非常悲傷的一首歌,越南戰時歌總是有這種氣氛。

Con biết bây giờ mẹ chờ tin con
我知道現在媽媽您正在等我消息
khi thấy mai đào nở vàng bên nương
當看見金蓮木和桃花已開滿山丘
 Năm trước con hẹn đầu xuân sẽ về
前年我約定初春會回來

nay én bay đầy trước ngõ
如今燕子門前飛滿
mà tin con vẫn xa ngàn xa
而我的消息仍遙遠
ôi nhớ xuân nào thuở trời yên vui
歐 仍記得哪春節鄉村安寧快樂
nghe pháo giao thừa rộn ràng nơi nơi
聽著除夕炮處處熱鬧
bên mái tranh nghèo ngồi quanh bếp hồng
在貧窮的屋子旁圍著紅爐團聚
trông bánh chưng ngồi chờ sáng
看著粽子等天亮
đỏ hây hây những đôi má đào
紅通通的雙頰
Nếu con không về chắc mẹ buồn lắm,
若我不回去媽媽肯定很難過
mái tranh nghèo không người sửa sang
貧窮的屋簷沒人整修
Khu vườn thiếu hoa đào mừng xuân
園子裡少了桃花迎春
Đàn trẻ thơ ngây chờ mong anh trai
天真的孩子等著大哥哥
sẽ đem về cho tà áo mới
將帶回新衣服
ba ngày xuân đi khoe phố phường
在大街小巷裡穿著炫耀
Con biết bây giờ mẹ chờ em trông
我知道現在媽媽與弟妹正等待
nhưng nếu con về bạn bè thương mong
但如果我歸去同伴會想念
bao lứa trai cùng chào xuân chiến trường
多少少年在戰場中一起迎春
không lẽ riêng mình êm ấm
難道自己獨自溫暖
Mẹ ơi con xuân này vắng nhà
媽媽呀 這個春天我不歸
Mẹ thương con xin đợi ngày mai...
媽媽若愛我 請等明日...






















bánh chưng北越的一種類似粽子的過年食物,傳說古代皇帝要選眾王子繼位,他出了一個考題給孩子們,誰在春節做出一樣最能得其意的食物,就把王位讓給他,所有的孩子中並非所有人都是榮華富貴,而當其他人以山珍海味貢獻給父王時,最窮的那個夢見了一個仙人指點,他做了一個以天地形狀的方形物,以米作為農作物,以肉作為百獸,就是所謂的bánh chưng後來越南人過年就會包粽子也是這樣的由來,南越的肉粽為長方體,而非正方體,稱為bánh tét。
bánh chưng
bánh tét

沒有留言:

張貼留言

請留下您寶貴的意見,任何幫助需求以及錯誤糾正討論。
Hãy cho tôi ý kiến trân quý của bạn và những gì có thể giúp đỡ.