為容易理解與學習,新聞只翻譯部分綱要,若您有興趣了解哪一段內文,可以在下方留言貼上。
Nhiều người lương thấp nhưng cố tỏ ra giàu sang
許多人低薪但努力表現富裕
Vợ chồng bạn tôi gần 40 tuổi mà vẫn ngửa tay xin tiền cha mẹ, tổng lương hai vợ chồng 10 triệu mà dùng toàn hàng hiệu, gặp người nghèo thì mỉa mai, miệt thị. Cô vợ nói: “Tôi phát buồn nôn khi thấy người ta uống bịch sữa 4.000 đồng”.
我一對夫妻朋友近40歲依然伸手向父母要錢,兩夫妻總薪水是一千萬越盾(約14000元台幣)卻全使用名牌,見到窮人則諷刺、鄙視。老婆說:「我感到想吐當看到人家喝一瓶4000盾(約5.6元台幣)的牛奶。」
Vẫn 依然、仍然、還
vẫn là 依然是、還是
vẫn còn 還有
vẫn không 仍不
Toàn 全、都
toàn bộ 全部
toàn là 全是~、都是~
Thì 則、就
一種連接詞
thì là 所以是
thì đó 就是 帶附和的意思如:「就是啊!」、「就是那個」有時也會當作「對啊」來用
thì thôi 那就算了、算了
Nhiều người Việt không kiếm ra tiền nhưng vẫn đua đòi dùng đồ hiệu vì sĩ diện. Ảnh minh họa: businessinsider 許多越南人找不出錢但依然追求名牌以滿足虛榮。 示意圖。 |
去年開始越南經濟嚴重低迷, 此現象略有減少。
回覆刪除